Đối với các công ty, doanh nghiệp sản xuất, công tác quản lý sản xuất đóng vai trò vô cùng quan trọng, quyết định trực tiếp đến doanh thu, lợi nhuận và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường. Trong bài viết hôm nay, SimERP sẽ cùng bạn tìm hiểu rõ hơn về các công cụ quản lý sản xuất hiện nay.
Mục lục
Việc nắm bắt được các quy trình để định hướng bộ máy sản xuất đòi hỏi không chỉ trình độ chuyên môn mà cả các kỹ năng dự báo và quan sát,… Thông thường, một quy trình quản lý sản xuất có các công đoạn sau:
Trước khi tiến hành sản xuất, doanh nghiệp cần biết nên tập trung vào ngành gì, mức độ cạnh tranh của ngành đó ra sao, tiềm lực doanh nghiệp có đủ để cạnh tranh hay không, nhu cầu trong ngành cao hay thấp,…Đây chính là bước định hướng và ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất của doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài vì vậy nó đòi hỏi nhà quản lý phải xác định thật chính xác và kỹ càng.
Ở giai đoạn này, nhà quản lý cần tính toán một cách cẩn thận định mức tồn kho tối đa, tối thiểu để đảm bảo hoạt động sản xuất được diễn ra liên tục và không bỏ phí nguyên vật liệu.
Việc theo dõi, giám sát được các công đoạn sản xuất giúp nhà quản lý có cơ sở thực hiện các bước tiếp theo. Đồng thời, việc này cũng là đảm bảo tính nghiêm túc, tuân thủ quy trình trong hoạt động sản xuất của doanh nghiệp.
Sản phẩm sẽ quyết định tất cả công đoạn sản xuất, là thứ sẽ được vận chuyển đến tay người tiêu dùng, quyết định danh tiếng và giá trị của doanh nghiệp. Do vậy, bước quản lý chất lượng sản phẩm có vai trò rất quan trọng, đòi hỏi việc kiểm tra, báo cáo đầy đủ và cẩn thận.
Giá thành của sản phẩm ngoài dựa trên các chi phí nguyên vật liệu, hao mòn máy móc, chi phí nhân công, còn phải dựa trên mức giá của đối thủ cạnh tranh. Chính vì vậy, nhà quản lý cần phải nghiên cứu thật kỹ càng trước khi tung ra thị trường.
Sau khi tung sản phẩm ra thị trường, nhà quản lý vẫn sẽ phải tiếp nhận các phản hồi, báo lỗi từ phía khách hàng. Việc bảo hành nhanh chóng và đúng quy định, đưa ra phản hồi khách quan cũng là yếu tố nâng tầm giá trị của doanh nghiệp.
Trong quá trình sản xuất, nhiều vấn đề có thể xảy ra, nếu biết cách quản lý chất lượng một cách hiệu quả thì các bất thường, khuyết tật hoặc các lỗi phát sinh trong quá trình sản xuất sẽ được giảm thiểu và mang lại hiệu quả cùng chất lượng tuyệt vời cho sản phẩm của doanh nghiệp. Để làm được điều đó, nhà quản lý doanh nghiệp thường áp dụng 7 công cụ quản lý chất lượng khi sản xuất.
7 công cụ quản lý sản xuất được ra đời tại Nhật Bản vào khoảng thời sau chiến tranh thế giới thứ II, khi các công ty Nhật Bản gặp rất nhiều khó khăn và thử thách, để có thể vượt qua khó khăn và khắc phục các yếu kém trong hoạt động sản xuất, hiệp hội các kỹ sư Nhật Bản đã đưa ra quyết định xây dựng hệ thống các công cụ thống kê sử dụng cho hoạt động quản lý chất lượng.
Việc ra đời bộ công cụ này đã hỗ trợ rất nhiều cho hoạt động thông kế và quản lý hiệu quả các hoạt động chính của doanh nghiệp, nhanh chóng giải quyết các vấn đề về quản lý chất lượng thường xảy ra trong hoạt động sản xuất. Thông qua đó, 7 công cụ quản lý sản xuất được phát triển và phổ biến rộng rãi tạinhiều đất nước chứ không chỉ riêng Nhật Bản, đặc biệt là tại các quốc gia châu Âu. 7 công cụ quản lý sản xuất gồm có:
Trong 7 công vụ về quản lý sản xuất ở trên thị công cụ Phiếu kiểm soát (Check Sheet) được áp dụng sớm nhất. Để hiểu rõ hơn về 7 công cụ quản lý chất lượng sản xuất này, hãy cùng tìm hiểu thông tin cụ thể được chia sẻ ngay sau đây!
Check Sheet – Phiếu kiểm tra được xem là phương pháp lưu trữ đơn giản nhất giúp doanh nghiệp thông kế các thông tin, dữ liệu cần thiết và xác định được chính xác thứ tự ưu tiên của các sự kiện. Đây là công cụ cho phép nhà quản lý theo dõi một cách khách quan các xu hướng hoặc các hình mẫu phát triển, có thể được thể hiện dưới dạng một hồ sơ những hoạt động trong quá khứ đến hiện tại từ đó sẽ dễ dàng kiểm soát.
Check Sheet là phương pháp thường được sử dụng để:
Thông qua hoạt động kiểm soát bằng Check Sheet, việc theo dõi của công ty sẽ trở nên rõ ràng và khoa học theo trình tự thời gian nhất định hay theo vị trí cụ thể. Đây cũng chính là các dữ liệu đầu vào quan trọng của biểu đồ Pareto – biểu đồ tập trung giúp các công ty theo dõi chính xác về vấn đề thường xảy ra trong hoạt động sản xuất như: Rác thải nguy hại được thu hồi/giờ làm việc, số lần bảo dưỡng thiết bị/tuần,…
Charts là công cụ sử dụng biểu đồ, một cách thể hiện mối tương quan giữa các số liệu hoặc các đại lượng thông qua dạng hình vẽ giúp các nhà quản lý dễ dàng quan sát và đánh giá về sự biến chuyển của số liệu theo thời gian, hoặc theo từng giai đoạn cụ thể.
Thông qua Charts – biểu đồ giúp trực quan hóa dữ liệu, doanh nghiệp có thể dễ dàng hơn trong việc nắm bắt các vấn đề đang gặp phải.
Công cụ Charts có thể thể hiện dưới nhiều dạng như biểu đồ cột, biểu đồ tròn, biểu đồ đường, biểu đồ mạng nhện hoặc biểu đồ Gantt Chart… Tùy thuộc vào vấn đề và loại số liệu thể hiện mà doanh nghiệp sẽ sử dụng biểu đồ ở dạng phù hợp, từ đó thuận tiện nhất cho việc quan sát và đánh giá các vấn đề mà doanh nghiệp đang gặp phải.
Cause & Effect Diagram là công cụ có hình dạng như xương cá, dùng để thông kế một danh sách các nguyên nhân có thể dẫn đến một kết quả, hệ quả hay hậu quả nào đó. Bộ công cụ biểu này bắt đầu được xây dựng tại trường đại học Tokyo vào năm 1953 do giáo sự Kaoru Ishikawa chủ trì thực hiện. Ông sử dụng Cause & Effect Diagram nhằm thể hiện cho các kỹ sư của nhà máy thép Kawasaki thấy được các yếu tố khác nhau sẽ có sự liên kết với nhau khi được sắp xếp một cách cụ thể. Chính điều này đã làm cho biểu đồ nhân quả – Cause & Effect Diagram còn được gọi là hay biểu đồ Ishikawa hay biểu đồ xương cá.
Các doanh nghiệp khi áp dụng công cụ quản lý Cause & Effect Diagram sẽ sớm tìm ra các nguyên nhân cho những vấn đề mà bản thân doanh nghiệp đang gặp phải. Thông qua đó nhà quản lý và các nhà quản trị doanh nghiệp có thể đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm khắc phục hoặc phòng ngừa, từ đóđảm bảo chất lượng công việc và hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp đạt hiệu quả tốt nhất.
Biểu đồ nhân quả được ứng dụng rộng rãi trong việc tìm kiếm các nguyên nhân, tìm hiểu các khuyết tật gặp phải trong hoạt động sản xuất. Thông qua công cụ quản lý chất lượng này, doanh nghiệp có thể phòng ngừa, nghiên cứu những mối nguy hiểm tiềm ẩn có thể gây hậu quả cho hoạt động sản xuất của mình. Đồng thời, nhà quản lý sẽ nắm được mối quan hệ có hệ thống, liệt kê được một danh sách các nguyên nhân tiềm ẩn, xếp loại chúng để có thể đưa ra biện pháp cụ thể.
Biểu đồ Pareto được các nhà quản trị doanh nghiệp sử dụng để phân loại các nguyên nhân, tính cụ thể, tầm quan trọng và sức ảnh hưởng của chúng đến sản phẩm mà doanh nghiệp tạo ra. Từ đó có thể giúp doanh nghiệp biết được nguyên nhân nào nên cần có sự tập trung xử lý trước bởi mức độ và khả năng ảnh hưởng nghiêm trọng của nó đến sản phẩm.
Công cụ quản lý sản xuất Pareto Chart thông qua biểu đồ Pareto giúp nhà quản lý bóc tách chi tiết các nguyên nhân theo tầm quan trọng của chúng. Từ đó, biết được nguyên nhân nào là quan trọng nhất nhằm giúp xác định các ưu tiên giải quyết và xử lý. Thông qua Pareto Chart, nhà quản lý có thể đánh giá hiệu quả trong việc cải tiến từ đó giảm thiểu các nguyên nhân tạo khuyết tật hay các sản phẩm bị lỗi trong quá trình sản xuất.
Ngoài ra, biểu đồ Pareto thể hiện số lượng và tỷ lệ sai sót xảy ra trong quá trình sản xuất, điều này giúp doanh nghiệp và các nhà quản lý có thể biết được chính xác con số và có biện pháp khắc phục cụ thể.
Histogram – biểu đồ mật độ phân bố là một dạng biểu đồ cột được trình bày khá đơn giản, thể hiện tần suất của một sự việc thông qua các điểm dữ liệu được tổng hợp trên biểu đồ.
Sử dụng biểu đồ này, các công ty và nhà quản lý doanh nghiệp có thể thuận tiện trong việc theo dõi sự phân bố các thông số sản phẩm hoặc các thông số xuất hiện trong quá trình sản xuất. Từ số liệu được thống kê, nhà quản lý có thể đánh giá được quá trình đó đã đáp ứng đầy đủ các yêu cầu khi sản xuất hay chưa. Histogram thể hiện tần số xuất hiện của các vấn đề được thu thập và lập qua phiếu kiểm tra – Check Sheet.
Ứng dụng công cụ quản lý chất lượng Histogram giúp doanh nghiệp phòng ngừa hiệu quả trước khi vấn đề xảy ra trong hoạt động sản xuất hoặc kinh doanh.
Công cụ quản lý sản xuất Scatter Diagram – biểu đồ phân tân là phương pháp thể hiện dữ liệu bằng đồ thị. Thông thường thì biểu độ phân tán thể hiện và chỉ ra mối quan hệ giữa 2 nhân tố cụ thể nào đó được công ty đưa ra và xác định.
Sử dụng biểu đồ phân tán này giúp các nhà quản trị doanh nghiệp có thể giải quyết các vấn đề, xác định các điều kiện tối ưu thông qua việc phân tích định lượng về mối quan hệ nhân quả của 2 nhân tố thông qua các biến số mà nhân tố này thể hiện.
Bằng các giá trị thể hiện trên biểu đồ phân tán, doanh nghiệp sẽ thấy được nhân tố này phụ thuộc vào nhân tố khác như thế nào và mức độ phục thuộc của chúng với nhau ra sao. Mật độ phân tán càng dày chứng tỏ chúng ảnh hưởng nhau càng lớn và người lại.
Công cụ quản lý sản xuất Control Chart – biểu đồ kiểm soát là một dạng biểu đồ với các đường giới hạn được tính toán dựa trên phương pháp thống kê. Sử dụng số liệu nhằm theo dõi sự biến động của các thông số: chúng thay đổi như thế nào theo từng quy trình hoạt động, đặc tính chất lượng của sản phẩm nhằm kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường khi các đường giới hạn trên biểu đồ có dấu hiệu đi xuống hoặc đi lên.
Công cụ này thường được sử dụng cho mục đích phát hiện các tình huống bất thường xảy ra một cách nhanh chóng trong quá trình kinh doanh hoặc sản xuất của doanh nghiệp. Thông qua đó, nhà quản lý sẽ sớm có những hướng điều chỉnh và phương hướng khắc phục phù hợp và không làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Lời kết
Hy vọng với những thông tin chia sẻ về các công cụ quản lý chất lượng trong bài viết trên đã giúp bạn hiểu hơn và có sự áp dụng phù hợp trong quá trình sản xuất và mang lại hiệu quả tối ưu cho doanh nghiệp của mình. Nếu bạn còn bất kỳ câu hỏi nào, hãy để lại bình luận dưới bài viết này để SimERP có thể giúp bạn giải đáp nhanh chóng nhé.